• :
  • :
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG MẦM NON KIM SONG TRƯỜNG
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

PHƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 - 2021

UBND HUYỆN CAN LỘC

TRƯỜNG MN KIM SONG TRƯỜNG

 
  
 

Số: .../KH-MN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Kim Song Trường, ngày    tháng 9 năm 2020

 

PHƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 - 2021

 
  

 

         I.  Phương hướng chung

Năm học 2020 - 2021, năm đầu tiên thực hiện Luật Giáo dục năm 2019,  toàn trường tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo, điều hành của của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, huyện trên lĩnh vực GD&ĐT; Chỉ thị  666/CT- BGD&ĐT ngày 24/08/2020  nhiệm vụ năm học của Bộ GD&ĐT và phương hướng, nhiệm vụ năm học 2020 - 2021 của Bộ GDĐT; Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Toàn trường triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp để hoàn thành các mục tiêu, kế hoạch đã đề ra; Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ QLGDnâng cao năng lực quản trị nhà trường gắn với thực hiện dân chủ trong hoạt động đáp ứng yêu cầu phát triển chương  trình; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học; tăng cường các điều kiện để nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN, chất lượng CSGD trẻ; tăng cường giáo dục rèn kỹ năng sống cho trẻ, xây dựng văn hóa học đường; chú trọng công tác giáo dục thể chất, y tế trường học, đảm bảo an toàn trường học. Cũng cố vững chắc trường chuẩn Quốc gia Mức độ I sau sáp nhập; Thực hiện tốt công tác tự đánh giá theo thông tư 19, tập trung tham mưu có quy hoạch cho nhà trường để tham mưu về  XDCSVC, tập trung xây dựng cảnh quan môi trường bên ngoài lớp. Xây dựng môi trường giáo dục Sáng - Xanh - Sạch - Đẹp, an toàn, thân thiện.

Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ triển khai thực hiện có hiệu quả môi trường “Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”. Tăng cường các hoạt động trãi nghiệmkhám phá, giao lưu, giáo dục kỷ năng sống.Khuyến khích trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, chất lượng trẻ khuyết tật hòa nhập. Quản lý chặt chẽcông tác tổ chức cho trẻ  ăn bán trú. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý theo hướng nâng cao phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục mầm non.

II. Các chỉ tiêu chủ yếu

1. Ổn định quy mô nhóm lớp và đẩy mạnh Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

1.1 Phát triển quy mô nhóm lớp

  1. Chỉ tiêu huy động:

* Quy mô nhóm lớp:

- Tổng số nhóm lớp: 15, trong đó: 15 lớp MG

Số trẻ huy động toàn trường 425/785. Tỷ lệ huy động 54%

+  Tổng số trẻ 0 - 3 tuổi : 406 cháu.

+ Mẫu giáo: 425/425 tỷ lệ huy động đạt 100 %

         - Tỷ lệ trẻ chuyên cần:  95% trở lên đối với trẻ 5 tuổi; 85% trở lên với các độ tuổi 3,4 tuổi.

- 80 % trẻ khuyết tật được học hòa nhập. (nếu có thể hòa nhập)

        2. Đẩy mạnh phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi

- Huy động 100% trẻ MG 5 tuổi đến trường mầm non.

- 100% trẻ ăn bán trú

- Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân 4%, thấp còi giảm xuống dưới 4,5%.

- Trẻ được hưởng các chế độ chính sách theo quy định.

- 100% GV đạt chuẩn, trên chuẩn đạt 90%, định biên 2GV/lớp, được hưởng lương theo bảng lương

- 100% Phòng học đảm bảo kiên cố, bán kiên cố và được chuẩn bị tốt tâm thế chuẩn bị vào lớp 1.

- Tiếp tục củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNT5T, phấn đấu giữ vững đơn vị đạt chuẩn PCGDMNT5T năm 2020.

+ Mua sắm đồ dùng  đồ chơi các độ tuổi: 5 tuổi 6/6 lớp đạt 100%.

3. Chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục mầm non

3.1 Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng

- 100% trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần.

- 100% trẻ ăn bán trú đạt tỷ lệ 100 % .

- Mức ăn bán trú: tối thiểu 16.000đ/ngày/ trẻ. Trẻ MG 1 bữa chính và 1 bữa phụ. Trẻ suy dinh dưỡng và béo phì có chế độ ăn riêng.

- 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức y tế Thế giới  và BMI theo tuổi, khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm học; trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân theo dõi hàng tháng.

- Giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân 4 % (cân nặng theo tuổi), tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi(chiều cao theo tuổi) xuống dưới 4,5 %.

- 100% lớp MG 3 tuổi được rải thảm về mùa đông.

- 100% trẻ thói quen vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước sạch. 100% trẻ có đầy đủ đồ dùng vệ sinh.

- 100% trẻ 4 tuổi, 5  tuổi được chải răng.

- Lưu mẫu thức ăn đúng 24 giờ theo quy định.

- 100%  nhóm lớp  thùng rác có nắp đậy trong sân trường và các lớp học.

- Bếp đảm báo thực hiện đúng quy trình chế biện theo bếp 1 chiều.

3.2 Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục trẻ.

Chỉ tiêu.

- 100% nhóm lớp  tham gia Hội thi sáng tạo làm đồ dùng đồ chơi đạt hiệu quả tốt cấp trường, lựa chon tham dự cấp huyện.

- 100% nhóm lớp đều thực hiện CTGDMN: (trong đó 6 lớp MG 5 tuổi, 5 lớp MG 4 tuổi, 4 lớp MG 3 tuổi,).

-100% trẻ được tham gia các hoạt động giáo dục theo chuyên đề: An toàn giao thông, GDBNVMT, GDBV vận động, GDỨPBĐKH, GDSDNL hiệu quả.

- 90% trở lên trẻ phát triển đạt các yêu cầu theo các lĩnh vực phát triển; 80% trẻ học hòa nhập được đánh giá tiến bộ.100% lớp 5 tuổi đạt yêu cầu lên lớp 1.

-  Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả môi trường GD lấy trẻ làm trung tâm trên tất cả các hoạt động của trẻ.

- Tiếp tục triển khai cho trẻ 4 tuổi, 5 tuổi làm quen với tiếng Anh.

-  100% trẻ được an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần.

- 100% nhóm lớp giao lưu chất lượng giữa các nhóm lớp với nhau.

 - Bé khỏe - bé ngoan: 425cháu.

          -  100% lớp tham gia thi “Bé hát hay, múa dẻo” và triển lãm tranh của bé. Bồi dưỡng các cháu để tham gia cấp cụm đạt kết quả tốt.

-Tổ chức tốt ngày hội, ngày lễ trong năm  “ Ngày hội thể thao” cùng các các ngày hội, “ Bé yêu cô giáo, Trung thu của bé, Chú bộ đội, ngày tết quê em, bông hoa mừng  ngày 8/3, sinh nhật Bác Hồ, ngày tết thiếu nhi” một cách có hiệu quả.

4. Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên.

a. Số lượng: Làm tốt công tác tham mưu với PGD để định biên số lượng giáo viên đủ theo quy định.

Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên 50 người, (trong đó: Cán bộ quản lý 5, giáo viên mẫu giáo 30. Nhân viên Kế toán ; Nhân viên y tế: 01; nhân viên văn thư 02; Nhân viên nuôi dưỡng 8).

100% đạt trình độ chuẩn, trên chuẩn 90 %,

Nhân viên: ĐH: 1 CĐ:  7  tỷ lệ 66,6%;  TC: 4.

           Nhân viên nuôi dưỡng: 8; Mức phụ cấp cô nuôi dưỡng chi trả từ nguồn đóng góp của phụ huynh từ 3,000,000đ đến 3.300.000đ/cô/tháng

+  Đảng viên 36, tỷ lệ  76,5 %, kết nạp 1 đảng viên, giới thiệu 1 đoàn viên ưu tú học lớp cảm tình Đảng, có 6 CB giáo viên hoàn thành lớp TCLLCT;

        -  Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tỷ lệ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn: 100 % (kể cả kế toán), trong đó trên chuẩn:  90%.

  -  GV tham gia tốt BDTX theo modul ưu tiên.Mỗi CBGV thực hiện tốt bồi dưỡng thường xuyên/năm học, tổ chức làm bài thu hoạch để làm căn cứ đánh giá xếp loại BDTX theo quy định.

       - Tổ chức chuyên đề cấp trường ít nhất 1-3 lần/ tháng;

       - 100% CBQL sử dụng thành thạo máy vi tính vào công tác quản lý, công tác chuyên môn. 90 % giáo viên đứng lớp ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác giảng dạy.

          - SKKN: Cấp tỉnh : 1, cấp huyện 9, cấp trường: 25

       - Hồ sơ XS: 8, khá: 18, TB: 4

- 100% lớp 5 tuổi có máy vi tính

- 90% CBGVNV biết khai thác trang Webies. 50 % GV có bài viết trên trang Web. 95% GV biết học tập qua mạng

          - GV giỏi trường: 22 giáo viên.

          - Đánh giá thực chất theo Chuẩn nghề nghiệp: HT: XS,  HP: XS 75% XS, 25% K; GV: 20% XS, K: 70, TB: 10%, không có loại yếu kém.

5.  Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, cảnh quan môi trường, trường chuẩn Quốc gia.

- 100% Lớp có đủ công trình vệ sinh, nước sạch đạt chuẩn

- 3 điểm được trải tham cỏ nhân tạo ở sân chơi

- Làm sân khấu tại điểm 1 để tổ chức các hoạt động

- Trang trí 15 phòng học theo các chủ đề.

+ Sân trường có thùng rác có nắp đậy.  Mua sắm  bổ sung đầy đủ ĐD phục vụ bán trú, bổ sung 15 bộ đồ dùng cho các lớp.

- Cũng cố vững chắc trường mầm đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.

* Chỉ tiêu:  Tham mưu có quy hoạch cho nhà trường. Cũng cố vững chắc trường chuẩn Quốc gia mức độ I sau sáp nhập.

a. Cải tạo văn phòng, phòng học, nhà bếp, cổng trường:

- Cải tạo văn phòng, sơn sửa, ốp lát phòng học dãy nhà cấp 4, xử lý 15 nhà vệ sinh, hệ thống máy bơm nước, đường dây điện, đường ống dẫn nước. Nâng cấp nhà bếp, sân trường, tường rào. Sơn cổng trường, tường bao, vẽ tranh tường.

- Làm khu vui chơi cho trẻ, đổ đất, nâng cấp vườn trường, nâng cấp vườn cổ tích.

- Xây nhà thường trực bảo vệ. Làm hệ thống vòi tưới nước tự động, làm đường đi lối lại ở vườn trường cho trẻ hoạt động.

b. Nâng cấp, sữa chữa phòng học cũ, phòng vắn phòng:

- Sữa chữa nâng cấp 6 phòng học cũ: Sơn lại toàn bộ tường phòng học, ốp gạch chân tường, sữa hệ thống điện, hệ thống nhà vệ sinh.

- Sữa chữa 1 phòng văn phòng: Sơn, thông và nới rộng văn phòng.

- Mua sắm bổ sung trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho 15 nhóm, lớp.

- Làm lại 1 số biểu bảng, góc tuyên truyền ở trên lớp, 1 bảng tuyên truyền nhà trường.

 Các hạng mục thỏa thuận phục vụ nhu cầu bán trú từ cha mẹ học sinh

- Mua 2 tủ lạnh, 3 nồi nấu cháo.

- Mua săm, bổ sung Đồ dùng  phục vụ bán trú cho trẻ

- Sữa chữa các đồ dùng trong nhà bếp, sửa cửa, sửa trần, mua máy sấy bát, máy lọc nước, máy xay thịt, nồi hấp cơm.

 Các hạng mục xin vận động tài trợ theo công văn 5027 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.

Mua thảm trải sân vận động

Mua giá để ĐD ĐC ở các lớp

 Đổ đất nâng vườn ở điểm 3 (Kim Lộc)

 Hỗ trợ mua bổ sung thiết bị, đồ dùng

Hỗ trợ mua mới 10 ti vi cho trẻ

Mua quạt để sân trường phục vụ cho trẻ trong các ngày lễ hội.

Mua bàn ghế giáo viên

Bàn ghế học sinh

Mua loa máy phục vụ cho các cháu hoạt động

         6. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý.

         6.1 Thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật về giáo dục mầm non.

* Chỉ tiêu:

- 100% CBGV được tham gia tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non.

          -  Công khai tài chính:2 lần/ năm.

 - Đặt đầy đủ 3 loại báo: Nhân dân, Hà Tĩnh, Giáo dục thời đại, tổ chức cho CB, GV, NV đọc báo bằng nhiều hình thức để nâng cao nhận thức hiểu biết xã hội, nghiên cứu các văn bản, hiểu biết các thông tin của ngành,  tập san giáo dục.

7.2 Công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục.:

a. Chỉ tiêu:

- Phấn đấu số giáo viên, nhân viên được kiểm tra 100%.

- Kiểm tra hồ sơ giáo viên: 3 /lần/năm.

- Kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn:4 /lần/năm.

- Kiểm tra hồ sơ bán trú: 9/lần/năm.

- Kiểm tra hồ sơ tài chính: 2 lần/năm.

- Kiểm tra, kiểm kê tài sản, đồ dùng đồ chơi:2 lần/năm

- Kiểm tra việc thực hiện sử dụng đồ dùng đồ chơi: 2 lần/năm.

-  Cải tiến chất lượng các tiêu chí chưa đạt cũng cố  vững chắc công tác kiểm định chất lượng GD mức 2.

7.3 Thực hiện cải cách hành chính.

          - Thực hiện tốt công tác thông tin 2 chiều, các loại báo cáo định kỳ nộp đúng thời gian quy định. Các loại báo cáo đột xuất khác nộp đầy đủ theo yêu cầu. Đảm bảo về chất lượng báo cáo: Đúng thể thức văn bản, số liệu đầy đủ, chính xác, rõ ràng.

8. Công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo dục mầm non.

-  Xây dựng 1góc tuyên truyền về chất lượng CSGD trẻ, kiến thức, phòng bệnh....

- 100% nhóm lớp có góc tuyên truyền.

-  Tổ chức họp phụ huynh  2 lần/ năm đạt 96 %

          - 100% phụ huynh đồng tình cao trong công tác chăm sóc, nuôi dạy trẻ

          - Có 2 bài viết tuyền truyền trên trang thông tin.

          - Phối hợp phụ huynh xây dựng môi trường GD lấy trẻ làm trung tâm và triển khai có hiệu quả, đứng tốp đầu của huyện.

         9. Công tác thi đua.

- Tập thể;

    + Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu  xuất sắc

    + Tập thể lao động tiên tiến xuất sắc.

    +  Công đoàn vững mạnh XS.

    + Chi đoàn xuất sắc

- Cá nhân:

      +  Bằng khen TT chính phủ : 1 đ/c; CSTĐ cấp tĩnh 1đ/c; Bằng khen UBND tỉnh: 2 đồng chí. Giỏi tỉnh 01 đ/c.

      + CSTĐ: 6 đồng chí, GV giỏi huyện: bảo lưu 4 đồng chí;  LĐTT 30 đ/c

III. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua

1.1 Thực hiện các cuộc vận động:

Làm tốt công tác tuyên truyền với các cấp các ngành, nhân dân, phụ huynh về giáo dục mầm non, tạo được sự đồng thuận cao của  cộng đồng về giáo dục. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Nâng cao nền nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong các cơ sở GDMN.

Triển khai thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, thực hiện các nội dung của cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các cơ sở GDMN đến nay đã có hiệu quả thiết thực như vườn trường, sân chơi được chỉnh trang phù hợp đảm bảo an toàn;

Đội ngũ nhà giáo đã luôn coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp, sáng tạo; không có biểu hiện cán bộ quản lý (CBQL) giáo viên (GV) vi phạm đạo đức nhà giáo.

2. Ổn định quy mô nhóm lớp và đẩy mạnh Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

2.1 Phát triển quy mô nhóm lớp

Thực hiện công tác tuyển sinh, theo Nghị quyết số 128, Nghị quyết số 155 của HĐND tỉnh, Quyết định 07/QĐ-UBND của UBND tỉnh, Điều lệ trường mầm non, bố trí đảm bảo tỷ lệ 2 giáo viên/ nhóm (lớp), số trẻ/nhóm, lớp đúng quy định theo Điều lệ trường MN.

       2.  Đẩy mạnh phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi

- Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của chỉnh phủ về PCGD, XMC, Thông tư 07/2016/TT-BGD ĐT ngày 23/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, qui trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC. Củng cố vững chắc kết quả PCGDMNCTE5T. Làm tốt công tác tham mưu địa phương huy động nguồn lực, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, ưu tiên đội ngũ cho các lớp MG 5 tuổi.

         - Thực hiện tốt công tác điều tra, rà soát số trẻ trong độ tuổi trên địa bàn. Thực hiện tốt công tác điều tra, làm tốt công tác phối kết hợp: Cha mẹ, cộng đồng.

3. Chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục mầm non

3.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ:

Quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBQL, GV, cha mẹ trẻ trong công tác đảm bảo an toàn cho trẻ. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, môi trường “học bằng chơi” cho trẻ tại trường mầm non, đảm bảo an toàn tuyệt đối vể thể chất và tinh thần cho trẻ.

- Thực hiện nghiêm túc thông tư số 13/2010/TT- BDĐT.Đưa tiêu chí an toàn trẻ vào trong tiêu chí thi đua xếp loại hàng tháng, năm. Tổ chức ký cam kết giữa nhà trường -phụ huynh, GV- PH; GV - NT đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Kiểm tra, tu sửa CSVC xuống cấp, bổ sung trang thiết bị đảm bảo an toàn cho trẻ.

3.2. Nâng cao chất lương công tác chăm sóc sức khoẻ và nuôi dưỡng 

Nâng cao chất lượng tổ chức bán trú, quản lý công tác bán trú về chế độ, khẩu phần, dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm, thực hiện tốt mục tiêu phòng chống suy dinh dưỡng, đa dạng hình thức tổ chức bữa ăn (ăn Buffet, bữa ăn gia đình ở trường mầm non...), tạo hứng thú, góp phần giáo dục kỹ năng sống, giáo dục văn hóa cho trẻ thông qua tổ chức bữa ăn. Thực hiện Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình sữa học đường, phối hợp với phụ huynh để thực hiện đúng theo các văn bản hướng dẫn.

Phối hợp với trạm y tế triển khai các biện pháp chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh cho trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non. Tiếp tục thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trong và ngoài lớp học. Hiệu trưởng xây dựng Kế hoạch công tác y tế trường học, chủ động phối hợp với Trạm y tế thực hiện có hiệu quả công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT. Tiếp tục đảm bảo 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng. Tăng cường công tác tư vấn, phối hợp phụ huynh phục hồi suy dinh dưỡng cho trẻ, phấn đấu giảm tối đa tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở cả hai thể, có giải pháp khống chế trẻ thừa cân, béo phì.

3.3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non:

Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình GDMN theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. Tập trung nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ. Tăng cường các điều kiện để nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN, phát triển chương trình GDMN linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với điều kiện của từng trường, khả năng và nhu cầu của trẻ, năng lực của giáo viên. Tiếp tục thực hiện tốt việc tổ chức cho trẻ hoạt động vui chơi, trải nghiệm, khám phá, quan tâm đến nội dung giáo dục phát triển ngôn ngữ, tình cảm và kỹ năng xã hội, lồng ghép giáo dục trẻ về lòng kính yêu Bác Hồ.

Thực hiện kế hoạch số 1250/KH-SGD ngày 05/8/2019 của Sở GD&ĐT về triển khai thí điểm cho trẻ làm quen với tiếng Anh trong các cơ sở GDMN, Thực hiện tốt giám sát, quản lý việc tổ chức, đảm bảo nội dung, phương pháp, hình thức phù hợp với trẻ mầm non.

Tiếp tục thực hiện đánh giá trẻ cuối ngày, cuối chủ đề/ tháng, sử dụng Bộ chuẩn giáo dục trẻ em năm tuổi, đảm bảo đúng mục đích hỗ trợ thực hiện Chương trình GDMN, đồng thời sử dụng kết quả đánh giá để xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ tiếp theo có chất lượng.

- Huy động 4 trẻ khuyết tật trên địa bàn học hòa nhập vào trường mầm non, chú trọng công tác chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật để trẻ được tham gia các hoạt động cùng bạn bè, đặc biệt là có đầy đủ hồ sơ.

          4. Công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục

- Tiếp tục cải tiến chât lượng để cũng cố vững chắc trường đạt chất lượng mức 2; Kiện toàn hội đồng tự đánh giá, thu thập bổ sung thông tin minh chứng của năm học 2019-2020;

5.  Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, cảnh quan môi trường, trường chuẩn Quốc gia.

Tập trung huy động nhiều nguồn lực để củng cố và tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nhà trường. Thực hiện tốt Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Công văn 5027/UBND-VX về hướng dẫn vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản tài trợ cho CSGD; Quyết định 37/QĐ-UBND của UBND tỉnh về quy trình tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

5.1. Xây mới

- Làm quy hoạch nhà trường, làm mặt bằng

- Xây 12 phòng học theo thông tư 02

- Xây dựng khối phòng hiệu bộ, hành chính quản trị: 8 phòng;  xây dựng nhà bếp 150m2.

5.2. Nâng cấp, tu sữa cải tạo cơ sở vật chất

a. Cải tạo văn phòng, phòng học, nhà bếp, cổng trường:

- Cải tạo văn phòng, sơn sửa, ốp lát phòng học dãy nhà cấp 4, xử lý 15 nhà vệ sinh, hệ thống máy bơm nước, đường dây điện, đường ống dẫn nước. Nâng cấp nhà bếp, sân trường, tường rào. Sơn cổng trường, tường bao, vẽ tranh tường.

- Làm khu vui chơi cho trẻ, đổ đất, nâng cấp vườn trường, nâng cấp vườn cổ tích.

- Xây nhà thường trực bảo vệ. Làm hệ thống vòi tưới nước tự động, làm đường đi lối lại ở vườn trường cho trẻ hoạt động.

b. Nâng cấp, sữa chữa phòng học cũ, phòng vắn phòng:

- Sữa chữa nâng cấp 6 phòng học cũ: Sơn lại toàn bộ tường phòng học, ốp gạch chân tường, sữa hệ thống điện, hệ thống nhà vệ sinh.

- Sữa chữa 1 phòng văn phòng: Sơn, thông và nới rộng văn phòng.

- Mua sắm bổ sung trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho 15 nhóm, lớp.

- Làm lại 1 số biểu bảng, góc tuyên truyền ở trên lớp, 1 bảng tuyên truyền nhà trường.

5.3. Các hạng mục thỏa thuận phục vụ nhu cầu bán trú từ cha mẹ học sinh

- Mua 2 tủ lạnh, 3 nồi nấu cháo.

- Mua săm, bổ sung Đồ dùng  phục vụ bán trú cho trẻ

- Sữa chữa các đồ dùng trong nhà bếp, sửa cửa, sửa trần, mua máy sấy bát, máy lọc nước, máy xay thịt, nồi hấp cơm.

6. Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên.

Triển khai thực hiện có hiệu quả QĐ số 16/2008QĐ-BGD&ĐT ngày 16/4/2008 của bộ trưởng bộ GD&ĐT ban hành quy định về đạo đức nhà giáo.

Nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Tiếp tục tổ chức tập huấn bồi dưỡng  đội ngũ CBQL, GV MN có chất lượng, tăng cường bồi dưỡng các chuyên đề thiết thực, tham gia học trực tuyến 10 modulle nâng cao. Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, tham gia hội thi cấp tỉnh. Thực hiện có hiệu quả Bộ quy tắc ứng xử văn hóa trong trường mầm non; đánh giá đúng thực chất chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Xây dựng đội ngũ cốt cán giáo viên mầm non.

- Thực hiện tốt công tác BDTX cho CBQL và GV MN theo đúng  quy chế. (Thông tư số 12/TT - BGDĐT ngày 26/8/2012), triển khai có hiệu quả với lồng ghép các mô đun vào trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

- Đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn: khối, tổ, nhóm. Bồi dưỡng đội ngũ qua nhiều hình thức: Kiểm tra, tư vấn sau kiểm tra, tổ chức thao giảng, thi giáo viên giỏi, thi đồ dùng đồ chơi, thi giáo án...Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL về hiểu biết, nắm vững và triển khai có hiệu quả các văn bản qui định hiện hành, đặc biệt là công tác quản lý phổ cập, tổ chức thực hiện chương trình GDMN, về đánh giá chất lượng GDMN.

- Xây dựng kế hoạch chuyên đề cấp trường để triển khai chuyên đề hàng tháng phù hợp với yêu cầu của đơn vị.Chỉ đạo các tổ chuyên môn sinh hoạt theo đúng điều lệ trường MN, Sinh hoạt có chất lượng. Tổ chức chuyên đề thiết thực “ Xây dựng Môi trường Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” thông qua các hoạt động giáo dục, chuyên đề “ Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo gắn với tình thương, trách nhiệm” đề từ đó giáo viên học hỏi lẫn nhau.Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên nòng cốt dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Bồi dưỡng CBQL về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, kỷ năng quản lý chuyên môn, quản lý nhà trường. Đưa các tiêu chí đánh giá về công tác chuyên môn sát thực hơn vào trong công tác thi đua. Đẩy mạnh phong trào thi đua trong nhà trường. Lựa chọn cán bộ, giáo viên có năng lực để tổ chức dạy chuyên đề cấp trường.

7. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý.

7.1 Thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật về giáo dục mầm non.

- Thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, các văn bản của Chính phủ, các Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh, Thực hiện công tác tuyển sinh, theo Nghị quyết số 128, Nghị quyết số 155 của HĐND tỉnh, Quyết định 07/QĐ-UBND của UBND tỉnh, Điều lệ trường mầm non, bố trí đảm bảo tỷ lệ 2 giáo viên/ nhóm (lớp), số trẻ/nhóm, lớp đúng quy định theo Điều lệ trường MN. Quyết định 37/QĐ-UBND của UBND tỉnh về quy trình tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng. Tăng cường công tác quản lý tài chính, tài sản trường học, không thu các khoản từ phụ huynh trái quy định.

 Tổ chức cho CB, GV, NV học tập chỉ thị năm học của Bộ, kết luậncủa ban thường vụ huyện ủy về tập trung nhiệm vụ năm học 2020-2021 và nhiệm vụ trọng tâm của Sở và phòng.

- Tiếp tục thực hiện tốt công tác công khai giáo dục theo Thông tư 36 của Bộ GD&ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017đảm bảo nội dung, hình thức, thời gian và địa điểm công khai( Công khai tài chính, chất lượng giáo dục, đội ngũ, cơ sở vật chất, kiểm định chất lượng giáo dục...)

7.2. Công tác kiểm tra:

- Kiện toàn ban kiểm tra nội bộ, tiểu ban kiểm tra nội bộ và các tổ nhóm về thực hiện kiểm định chất lượng.

- Không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.Làm việc khoa học, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Làm tốt công tác kiểm tra và tư vấn sau kiểm tra.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2020 - 2021, cụ thể hóa kế hoạch kiểm tra hàng tuần, hàng tháng. Xây dựng kế hoạch kiểm tra phù hợp. Thực hiện kiểm tra đánh giá theo từng chủ đề chủ điểm, kiểm tra theo nhiều hình thức: Kiểm tra hành chính, kiểm tra nhiệm vụ nhà giáo, kiểm tra đột xuất, kiểm tra có báo trước và kiểm tra thường xuyên. Làm tốt công tác tư vấn sau kiểm tra.

- Tổ chức chuyên đề, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra cho các thành viên trong ban kiểm tra nội bộ.

7.3 Thực hiện cải cách hành chính.

          - Thực hiện tốt công tác thông tin 2 chiều, các loại báo cáo định kỳ nộp đúng thời gian quy định. Các loại báo cáo đột xuất khác nộp đầy đủ theo yêu cầu. Đảm bảo về chất lượng báo cáo: Đúng thể thức văn bản, số liệu đầy đủ, chính xác, rõ ràng.

Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ kịp thời, các loại báo cáo gửi về Phòng năm học 2020-2021: theo quy định của bộ phận MN Phòng GD& ĐT.

Các loại báo cáo nộp về trường: Đánh giá chất lượng trẻ cuối chủ đề(Khi kết thúc chủ đề): Xếp loại tổ, GV, NV vào ngày 26 hàng tháng; cân đo sau 3 ngày khi cân đo; các loại thông tin khác có thông báo đến tận từng giáo viên, các tổ.

8. Công tác phổ biến kiến thức  nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo dục mầm non.

 - Nhà trường luôn phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể, đặc biệt là hội phụ nữ xã để thực hiện tốt công tác tuyên truyền, tổ chức công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức: Trên phương tiện loa phóng thanh, đến từng gia đình, qua các hội thi, các ngày lễ, ngày hội.

- Bố trí góc tuyên truyền tại các nhóm lớp, đảm bảo phong phú về nội dung, hấp dẫn về hình thức, phù hợp với nhận thức của cha mẹ trẻ.Tham gia viết bài tuyên truyền phổ biến kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ  theo khoa học trên hệ thống truyền thông.

- Tổ chức tốt các ngày lễ hội: Ngày hội thể thao cấp trường. Tổ chức tốt ngày hội Vui hội đến trường, bé đón trung thu, ngày hội cô giáo, Bé vui đón tết, ngày 8/3, ngày 19/5 và lễ hội tổng kết.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Thông qua Hội nghị đầu năm nhà trường đề ra phương hướng nhiệm vụ năm học sát đúng với sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT, phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, của địa phương. Ra Nghị quyết và biểu quyết từng chỉ tiêu cụ thể.

- Giao nhiệm vụ cho tổ chuyên môn, từng cá nhân thực hiện nghiêm túc kế hoạch đã đề ra.

- Hàng tháng kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp.

- Cuối năm tổ chức tổng kết, đánh giá, đúc rút kinh nghiệm, tạo tiền đề cho việc xây dựng kế hoạch phát triển trong năm học tiếp theo./.

 

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT;

- Lãnh đạo địa phương;

- Cấp ủy, BGH; Trưởng các đoàn thể,các tổ CM;

- Lưu VT.  

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Tôn Thị Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND HUYỆN CAN LỘC

TRƯỜNG MN KIM SONG TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
  
 

Kim Song Trường, ngày 20   tháng 9  năm 2020

 

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CBQL, GV - NHÂN VIÊN

NĂM HỌC 2020-2021.

 

TT

Họ tên

Chức vụ

Công việc đảm nhiệm

1

Tôn Thị Yên

P. BTCB-HT

       Phụ trách chung, quản lý, điều hành mọi hoạt động của nhà trường, chỉ đạo bồi dưỡng năng lực viết SKKN, giáo viên giỏi cho CBGV. Tham gia hoạt động giáo dục 2 giờ/tuần.

2

Trần Thị Hương

BTCB- PHT

      Là người giúp việc cho hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về các công việc được giao. Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công.

     Chỉ đạo công tác bán trú, chỉ đạo công tác chuyên môn toàn trường, công tác ăn bán trú toàn trường, chỉ đạo công tác PCGD, các cuộc thi GV, BD đội ngũ, SKKN, XDMTGD, làm quen tiếng Anh các chuyên đề (XDMT lấy trẻ làm trung tâm, CĐGDPTVĐ, chuyên đề VSCN, chỉ đạo lao động vườn trường, tổng hợp BC chuyên môn, công tác thông tin truyền thông, công nghệ TT. Chỉ đạo các hoạt động… Chỉ đạo trang Web, CSDL. Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Tham gia hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần

3

Võ Thị Hoài Thơm

 P. HT

    Là người giúp việc cho hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về các công việc được giao. Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công.

Chỉ đạo công tác CM khối 3, 4 và 5 tuổi (điểm 1, 2). Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Chỉ đạo công tác KĐCL thực hiện QCCM, thăm lớp dự giờ,chất lượng chăm sóc GD trẻ, xây dựng kế hoạch phát triển vận động, XDKH và quản lý HSBDTX, phụ trách phần mềm CSDL phần mềm CC, VC (toàn trường) các cuộc thi GV, hội thi  trẻ, BD đội ngũ, SKKN, XDMTGD, làm quen tiếng Anh, các chuyên đề (XDMT lấy trẻ làm trung tâm, CĐGDPTVĐ, chuyên đề VSCN, chỉ đạo lao động vườn trường, tổng hợp BC chuyên môn, công tác thông tin truyền thông, công nghệ TT. Chỉ đạo VHVN -TDTT các ngày lễ hội trong năm, mua sắm tài liệu, đồ dùng học tập cho trẻ, giám sát công tác bán trú điểm 1.

       Chịu trách nhiệm công tác ấn phẩm, tài liệu, ĐDĐC cho GV và các cháu. Chỉ đạo xây dựng cảnh quan môi trường điểm 1, 2.

     Tham gia hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần

4

Duy Thị Tám

 PHT

     Là người giúp việc cho hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về các công việc được giao. Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công.

       Chỉ đạo chuyên môn (điểm 3), thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Thực hiện QCCM, phối hợp đ.c Trần Thị Hương chỉ đạo công tác PCGD thăm lớp dự giờ, chất lượng chăm sóc GD trẻ, xây dựng kế hoạch phát triển vận động, XDKH và quản lý HSBDTX, phụ trách phần mềm CSDL phần mềm CC, VC (toàn trường) các cuộc thi GV, hội thi  trẻ, BD đội ngũ, SKKN, XDMTGD, làm quen tiếng Anh các chuyên đề (XDMT lấy trẻ làm trung tâm, CĐGDPTVĐ, chuyên đề VSCN, quản lý và XD hồ sơ, phần mềm PCGD (toàn trường) XDKH phát triển vận động, HS công khai ần số liệu phổ cập, Hồ sơ PCCC, hồ sơ khuyết tật, chỉ đạo và giám sát ăn bán trú tại điểm 3, chỉ đạo lao động vườn trường, tổng hợp BC chuyên môn, công tác thông tin truyền thông, công nghệ TT. Chỉ đạo VHVN -TDTT các ngày lễ.

     Chịu trách nhiệm công tác ân phẩm, tài liệu, ĐDĐC cho GV và các cháu. Chỉ đạo xây dựng cảnh quan môi trường điểm 3.

   Tham gia hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần.

5

Nguyễn Thị Luyện

P.HT

    Là người giúp việc cho hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về các công việc được giao. Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công.

    Điều hành các hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền.

    Phụ trách chính điểm 2. Chỉ đạo xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm.

    Cùng với các đồng chí P.HT bồi dưỡng GV làm đồ dùng, đồ chơi, xây dựng các góc trong và ngoài lớp…

     Phụ trách công tác PCGD điểm 2.

     Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ. Chịu trách nhiệm công tác tuyển sinh, công tác PCGD, công tác BDTX. Giám sát công tác bán trú điểm 2.

     Chỉ đạo xây dựng cảnh quan môi trường điểm 2. Tham gia hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần.

6

Ngô Thị Hoài An

GV

Chủ nhiệm lớp 5 tuổi A – TTCMMG. Phối hợp với CM chỉ đạo GV làm ĐD – ĐC trang trí chủ đề, chủ điểm (Đ1), dẫn các chương trình ngày hội ngày lễ điểm 1. Theo dõi ngày công và đeo thẻ công chức.

7

Nguyễn Thị Hồng

GV

Giáo viên lớp lớp 5 tuổi A

8

Nguyễn Thị Thu Hương - Chủ tịch công đoàn

 

GV

Chủ nhiệm lớp 5 tuổi  B, chủ tịch CĐ, Phối hợp BGH nhà trường để chỉ đạo BCH Công đoàn thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào, xây dựng khối đoàn kết nội bộ. Chỉ đạo công tác lao động làm vườn rau, tạo cảnh quan MT, phòng trào VHVN- TDTD. Xây dựng và tổ chức vận động đoàn viên thực hiện chính sách DSKHHGĐ.

9

Nguyễn Thị Huyền

GV

Giáo viên dạy lớp 5 tuổi B, UV- BCHCĐ.

10

Đào Thị Song

GV

Chủ nhiệm lớp 5 tuổi C

11

Phạm Thị Phương

GV

 Giáo viên dạy lớp 5 tuổi C, dẫn các chương trình ngày hội ngày lễ, phụ trách công tác loa máy khi tổ chức lễ hội, hội họp của nhà trường, chịu trách trách nhiệm khi TTCM MG phân công.

12

Nguyễn Thị Hiền A

GV

Chủ nhiệm 5 tuổi D. TTCMMG điểm 2.  phối hợp với tổ TCM chỉ đạo GV làm ĐD – ĐC trang trí chủ đề, chủ điểm ( Đ2), dẫn các chương trình ngày hội ngày lễ điểm 2

13

 

 

Ngô Thị Hạnh

GV

Giáo viên dạy lớp 5 tuổi D – Phó CTCĐ

Phối hợp BGH nhà trường để chỉ đạo BCH Công đoàn thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào, xây dựng khối đoàn kết nội bộ. Phụ trách công tác lao động làm vườn rau tạo cảnh quan MT, phòng trào VHVN- TDTD. Xây dựng và tổ chức vận động đoàn viên thực hiện chính sách DSKHHGĐ tại điểm 2.

14

Lê Thị Thập

GV

Chủ nhiệm lớp 5 tuổi E, PCTCĐ-TBTTND, BCH Công đoàn thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào, xây dựng khối đoàn kết nội bộ. Phụ trách công tác lao động, làm vườn rau, tạo cảnh quan MT, phòng trào VHVN- TDTD. Xây dựng và tổ chức vận động đoàn viên thực hiện chính sách DSKHHGĐ tại điểm 3.

15

Võ Thị Thảo

GV

 Giáo viên dạy lớp 5 tuổi E – phụ trách công tác nữ công. TPCMMG. Bí thư Chi đoàn nhà trường. Cùng với TTCM tổ chức các chuyên đề, trang trí lớp tại điểm 3.Chịu trách nhiệm tổ chức văn nghệ điểm.

16

Trần Thị Thúy

GV

Chủ nhiệm lớp 5 tuổi G - TTCMMG điểm 3,  phối hợp với CM chỉ đạo GV làm ĐD - ĐC trang trí chủ đề, chủ điểm (Đ3), dẫn các chương trình ngày hội ngày lễ điểm 3

17

 

Trần Thị Hồng Thúy        

GV

Giáo viên dạy lớp 5 tuổi G.

18

Đồng Thị Thanh Tâm

GV

Chủ nhiệm lớp 5 tuổi A. TPCMMG điểm 1. Cùng với TTCM tổ chức các chuyên đề, trang trí lớp tại điểm 3.Chịu trách nhiệm tổ chức văn nghệ điểm 1.

19

Trần Thị Hồng Lý

GV

Giáo viên dạy lớp 4 tuổi A

20

Nguyễn Thị Hoài Thu

GV

Chủ nhiệm lớp 4 tuổi B. Giáo viên cốt cán huyện. Phối hợp với chuyên môn nhà trường tổ chức các chuyên đề cấp trường, cấp cụm.

21

Phan Thị Nguyệt

GV

Giáo viên dạy lớp 4 tuổi B.

22

Nguyễn Thị Hiền

GV

Chủ nhiệm lớp 4 tuổi C- TPCM.

23

Trần Thị Thúy Liễu

GV

 Giáo viên dạy lớp 4 tuổi C.

24

Trần Thị Tuyết Liên

GV

Chủ nhiệm lớp 4 tuổi D.

25

Thái Thị Hiền

GV

Giáo viên dạy lớp 4 tuổi  D.

26

Phan Thị Minh

GV

Chủ nhiệm lớp 3 tuổi A.

27

Đặng Thị Thủy

GV

Giáo viên dạy lớp 3 tuổi A

28

Thân Thị Hiền

GV

Chủ nhiệm lớp 3 tuổi B.

29

Nguyễn Thị Tâm

GV

Giáo viên dạy lớp 3 tuổi B.

30

Phan Thị Hồng Thanh

GV

Chủ nhiệm lớp 3 tuổi C.

31

Nguyễn Thị Vân

GV

Giáo viên dạy lớp 3 tuổi C.

32

Nguyễn Phương Thảo

GV

Chủ nhiệm lớp 3 tuổi D.

33

Trần Thị Thanh Hoài

GV

Giáo viên dạy lớp 3 tuổi D.

34

Thái Thị Tú Anh

GV

Chủ nhiệm lớp 3 tuổi E.

35

Thái Thị Hường

GV

Giáo viên dạy lớp 3 tuổi E.

  36

Phan Thị Thu Hằng

KT

    Kế toán trường, TTVP, Làm các loại hồ sơ về tài chính và hồ sơ bán trú, hồ sơ BHXH, tiền lương, chế độ BH cho CBGV, NV, học sinh, tham mưu với hiệu trưởng mua sắm, xây dựng CSVC. Kiêm nhiệm công tác văn thư, thu tiền các khoản của học sinh tại điểm 3.

37

Nguyễn Thị Thu Hà

NVHC

   Phụ trách phần mềm KĐCL, trang web của nhà trường, hồ sơ bán trú, hồ sơ công văn đi, kế toán bán trú.

38

Lê Thị Hương

NVHC

    Phụ trách phần mềm CSDL, quản lý CCVC của trường, hồ sơ công văn đến, thu quỹ bán trú tại điểm 2.

39

Nguyễn Thị Ánh

NVYT

    Tổ phó tổ VP, phụ trách công tác cân đo, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường toàn trường, khám sức khoẻ cho GV-HS trường, giám sát thực phẩm, chế biến các món ăn cho trẻ... Hồ sơ trường học AT, công tác lưu trữ hồ sơ, kiêm thủ quỹ nhà trường, thu quỹ bán trú điểm 1.

40

Thân Thị Hoàn

NVND

     Bếp trưởng điểm 1. Chịu HS bán trú, tiếp nhận thực phẩm, lưu hủy thực phẩm.

41

Nguyễn Thị Thanh Hà

NVND

Chế biến món ăn cho trẻ tại điểm 1

42

Phan Thị Thanh Tú

NVND

Chế biến món ăn cho trẻ tại điểm 1

43

Phạm Thị Lương

NVND

Chế biến món ăn cho trẻ tại điểm 1

 

44

 

Phạm Thị Hà Lan

NVND

      Bếp trưởng điểm 2. Chịu HS bán trú, tiếp nhận thực phẩm, lưu hủy thực phẩm điểm 2.

45

Võ Thị Hạnh

NVND

Chế biến món ăn cho trẻ tại điểm 2.

46

Trần Thị Tuyên

NVND

Bếp trưởng điểm 3. Chịu HS bán trú, tiếp nhận thực phẩm, lưu hủy thực phẩm

47

Phạm Thị Lợi

NVND

Chế biến món ăn cho trẻ tại điểm 3

48

Nguyễn văn Quế

NVBV

Bảo vệ SCVC (Đ1)

49

Nguyễn văn Hét

NVBV

Bảo vệ SCVC (Đ2)

50

Đậu Xuân Tam

 

Bảo vệ SCVC (Đ3)

 

Tổng số

50

 

DỰ KIẾN CÔNG TÁC TRỌNG TÂM HÀNG THÁNG

NĂM HỌC 2020 - 2021

Tháng, năm

Nhiệm vụ trọng tâm

 

 

8/2020

- Triển khai làm tốt các công tác tuyển sinh, XD kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi và các điều kiện khác cho năm học mới.

- Tuyển sinh trẻ mầm non. Duyệt kết quả TS năm học 2020-2021 tại phòng.

- Rà soát thu hút để  thành lập các nhóm lớp độc lập tư thục.

- Hợp đồng giáo viên, hợp đồng cô nuôi, hợp đồng bảo vệ; Hợp đồng thực phẩm, hợp đồng chất đốt...

 

 

 

 

 

9/2020

- Tổ chức ngày tựu trường, khai giảng năm học mới.

- Triển khai thực hiện chương trình, quy chế chuyên môn.

- Tham gia Hội nghị triển khai nhiệm vụ giáo dục MN cấp phòng, cấp trường. 

- Tổ chức cân đo, khám sức khỏe lần 1 cho trẻ (Ngày 16/9/2020)

- Chỉ đạo CBGV,NV đăng ký thi đua năm học 2020-2021, đăng ký đề tài SKKN năm học 2020-2021.

- Duyệt kế hoạch năm học, kế hoạch thực hiện CTGDMN, KH hoạt động tổ chuyên môn. Hoàn thành hồ sơ tổ trưởng, tổ phó ở các tổ.

- Hoàn thành hồ sơ đăng ký cho trẻ mẫu giáo làm quen tiếng Anh, (21/9/2020)

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ GV, NV.

- Hoàn thành BC đầu năm,BC kết quả cân đo lần 1, BC kết quả khám sức khỏe định kỳ lần 1, báo cáo thực hiện nhiệm vụ tháng 9 nộp về Phòng ngày 21/9/2020

- Nhập phần mềm cơ sở dữ liệu ngành đầu năm học.

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ  3 GV, 1 NV

 

 

 

 

10/2020

- Triển khai thực hiện CMcủa các khối tổ. Tổ chức vui trung thu cho Bé

- Triển khai thực hiện công tác điều tra, tổng hợp số liệu thống kê PCGDMN, hoàn thành số liệu đầu vào PCGDMN. Xã  tổ chức tự kiểm tra, hoàn thành các loại hồ sơ phổ cập, báo cáo số liệu đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục xóa mùa chữ năm 2020. Hoàn thành các hồ sơ phổ cập.

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ  3 GV, 2 NV

- Tham giachuyên đề làm quen chữ cái, phát triển chương trình giáo dục mầm non; BD đội tuyển giáo viên dạy giỏi dự thi cấp tỉnh. Tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn liên trường (15-16/10/2020)

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ  3 GV, 1 NV

 

 

 

11/2020

- Tổ chức các hoạt động trong trường mầm non chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/2020).

- Triển khai BD đội tuyển giáo viên dạy giỏi dự thi cấp tỉnh.

- Thao giảng, tổ chức cho bé trãi nghiệm, khám phá

- Tổ chức giao lưu cuối chủ đề

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ  2 GV, 1 NV

 

 

12/2020

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ  3 GV, 2 NV

- Tổ chức cân đo, lên biểu đồ sức khỏe lần 2 cho trẻ (15/12/2020)

- Các đơn vị nộp báo cáo, tổng hợp số liệu sơ kết kỳ 1; BC cân đo (21/12/2020)

- Chuẩn bị cho sơ kết học kỳ I.

- Tổ chức sinh hoạt cụm chuyên môn liên trường (15-16/12/2020)

- Tổ chức chấm SKKN cấp trường. Tổ chức Hội thi GVDG cấp trường.

 

 

01/2021

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ  2 GV, 1 NV

- Hoàn thành công tác  tự  đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non;

- Nộp SKKN cấp huyện.

 

02/2021

 

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ  2 GV, 1 NV

- Chỉ đạo, kiểm tra thúc đẩy trường XD chuẩn QG.

-  Tổ chức sinh hoạt cụm chuyên môn liên trường (22/02/2021).

- Nhập số liệu giữa năm học vào phần mềm cơ sở dữ liệu ngành

- Tổ chức ngày hội thể thao

 

 

3/2021

- Tổ chức “Ngày hội thể thao” cấp trường.

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ  3 GV, 1 NV

- Tổ chức cân đo lần 3, khám sức khỏe định kỳ lần 2 cho trẻ (16/3/2021).

- Tổ chức Hội thi “Bé hát hay, khéo tay, múa dẻo và triển lãm tranh” cấp trường, cấp cụm.

- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3; ngày thành lập Đoàn TNCSHCM (26/3)

 

4/2021

- Kiểm tra hồ sơ giáo viên, hồ sơ trẻ;

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ  3 GV, 1 NV

-  Tham gia sinh hoạt cụm chuyên môn liên trường (15/04/2020).

 

 

 

 

5/2021

- Cân đo, lên biểu đồ lần cuối cho trẻ (14/5/2021)

- Triển khai đánh giá Chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.

- Nhập số liệu cuối năm vào phần mềm cơ sở dữ liệu ngành.

- Kiểm tra trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích, nộp hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra.

- Thực hiện công tác tổng kết, thi đua cuối năm, các đơn vị làm báo cáo, tổng hợp số liệu cuối năm, chấm điểm thi đua, báo cáo cân đo lần cuối, nộp về Phòng ngày 18/5/2021.    

- Hoàn thành công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng, xây dựng trường chuẩn quốc gia.

- Đánh giá thi đua cuối năm học. Hoàn thành hồ sơ thi đua năm học 2020-2021

                                                             Kim Song Trường, ngày 26  tháng 9 năm 2020

                                                                                    HIỆU TRƯỞNG

 

 

                                                                                               Tôn Thị Yên

 


Nguồn:Nhà trường Copy link
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết